TÔN SEAMLOCK LÀ GÌ
A – NGUỒN GỐC TẤM LỢP
Tôn lợp là một sản phẩm đã có mặt trên thị trường Việt nam trên 20 năm. Tôn làm từ thép cán mỏng, được gia công cán nguội thành hình sóng nhằm mục đích tăng độ cứng và khả năng thoát nước. Mục đích là làm tấm bao che cho các công trình công nghiệp và dân dụng. Tôn lợp là sản phẩm thay thế tấm fibro xi măng và được sử dụng nhiều trong các công trình công nghiệp có kích thước lớn mà tấm fibro xi măng không đáp ứng được yêu cầu về tải trọng và kích thước. Ưu điểm của tôn là nhẹ và có thể sản xuất với độ dài bất kỳ lên đến trên 100m.
B – ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Do được làm từ thép nên
tôn có những đặc tính của vật liêu như khả năng chịu kéo cao, đàn hồi, dẻo. Tuy nhiên nhược điểm là khả năng chống ăn mòn kém. Do vậy để đạt được mục đích sử dụng và tăng độ bền , nhà sản xuất tấm tôn nền đã bổ xung các lớp mạ vào bề mặt để giảm khả năng bị ăn mòn bởi môi trường. Lớp mạ thông thường thứ tự là lớp mạ kẽm, lớp phủ chất chống ăn mòn và lớp mạ mầu để tạo mầu sắc cho vật liệu. Nhờ vậy tuổi thọ tấm tôn có thể kéo dài từ 5 năm đến 50 năm tùy thuộc và độ dày sản phẩm và lớp mạ.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm tôn đến từ nhiều nhà sản xuất khác nhau, có thể kể một số doanh nghiệp lớn như
Bluescope,
Hoa sen, Phương nam SSSC,
Nam Kim,
Poshaco,Sunco….với rất nhiều các sản phẩm đa dạng. Tuy nhiên Việt nam chưa có nhà máy sản xuất ra tấm tôn nền nên nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu được nhập từ nước ngoài như Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc. Các doanh nghiệp tại Việt nam chủ yếu nhập cuộn tôn từ nước ngoài và gia công cán mỏng, mạ và cán ra tấm tôn sóng.
C – PHÂN LOẠI
- Phân loại tôn nền chủ yểu trên thị trường hiện nay có thể chia ra như sau:
- Dựa vào đặc tính vật liệu có thể phân ra theo cường độ và độ dẻo. Theo tiêu chuẩn JIS của Nhật thì các sản phẩm có các loại như sau :G300, G340, G400, G440, G490, G540
Dựa vào lớp mạ bảo vệ, Có 2 loại chính là mạ kẽm (Z) và mạ nhôm kẽm (AZ)
- Các sản phẩm tôn cán sóng hiện nay rất đa dạng, thường được phân loại theo cách liên kết và số sóng và chiều cao sóng. Theo cách liên kết tôn và phần kết cấu chịu lực có 3 loại chính:
C.1.1 - Tôn sử dụng vít : Dùng vít bắn xuyên qua tấm tôn và bộ phận chịu lực (thông thường là xà gồ). Tấm tôn được giữ cố định dựa vào khả năng chịu lực của rãnh và mũ vít. Loại này có ưu điểm thi công nhanh, liên kết đơn giản. Tuy nhiên vì sử dụng vít nên tấm tôn bị thủng tại các ví trí liên kết.Tại vị trí lỗ thủng thép nền của tôn không còn lớp mạ bảo vệ chống ăn mòn Đây là lý do sau một thời gian sử dụngvà tùy thuộc vào tính chất môi trường mà tôn bị ăn mòn và mở rộng lỗ thủng gây thấm dột vào bên trong công trình. Theo thực tế sử dụng thì độ bền của tôn loại này chỉ từ 5 năm đến 10 năm.Khi sự ăn mòn tại vị trí lỗ thủng mở rộng, liên kết vít không còn khả năng chịu lực. Những khu vựa gần biển, các nhà máy sản xuất có tính chất ăn mòn (hóa chất, nhiệt, khói bụi..) thời gian sử dụng lại ngắn hơn.Loại vật liệu được dùng chủ yếu cho loại
này là G500-G540 có độ dẻo thấp. Loại tôn này hiện nay được dùng chủ yếu cho tường, vách nhà xưởng.
C.1.2 Tôn sử dụng ngàm sập :
Tấm tôn có biên dạng sóng theo hình dạng côn và có thêm 1 chi tiết liên kết gọi là đai ( hay Clip). Đai được liên kết vít với xà gồ. Tấm tôn liên kết với đai theo nguyên lý ngàm sập và được giữ bởi khả năng đàn hồi của sóng tôn. Ưu điểm loại này là không sử dụng vít để liên kết nên tấm tôn không bị thủng, tránh được sự ăn mòn của môi trường. Nhược điểm là do liên kết là ngàm sập nên vị trí của đai phải chính xác và biến dạng hay chuyển vị của kết cấu đỡ nhỏ (độ võng xà gồ phải ít hơn 2cm). Do vậy loại này thường được sử dụng với những công trình có khẩu độ bé ( thường có nhịp mái <20m). Vật liệu dùng cho loại này thường là G450-G540 có độ dẻo trung bình, độ cứng lớn.
C.1.3 Tôn Seamlock : Chi tiết liên kết tôn với xà gồ là con kẹp. Con kẹp được bắn vít xuống xà gồ và tôn liên kết với con kẹp bằng nguyên lý viền mép. Đây là loại tôn mới được chế tạo, có ưu điểm như tôn ngàm sập là không có lỗ thủng trên tấm tôn và khắc phục được nhược điểm biến dạng kết cấu đỡ. Loại này có thể phù hợp với những công trình nhà máy khẩu độ lớn (trên 100m). Ngoài ra loại liên kết viền mép giúp các mép tấm tôn liên kết với nhau tốt hơn và ngăn không cho nước đi qua các điểm liên kết tôn. Tuy nhiên nhược điểm loại này là liên kết phức tạp và đỏi hỏi công nghệ thi công đặc thù. Vật liệu dùng cho loại này thường là G300-G340 có độ dẻo cao.
Hiện nay trên thị trường có 2 loại tôn seamlock chính:
C.1.3a Seamlock 470:
Khổ rộng hiệu dụng 470 mm . Loại tôn này có mặt ở việt nam từ rất sớm (2006-2007) và là loại phổ biến hiện nay. Kiểu liên kết là standing seam. Cách thức sản xuất : Từ cuộn tôn khổ rộng 1200mm, xẻ đôi còn 600mm và cán ra thành tấm tôn.Chiều cao sóng tôn 70mm.
- Ưu điểm : Dễ thi công, dễ chế tạo.
- Nhược điểm :
+ Do cuộn tôn phải xẻ đôi nên tại mép tôn không có lớp mạ bảo vệ (Z,Az) dó đó dễ bị ăn mòn.
+ Do khổ rộng bé ( 600mm) nên số lượng mối nối trên mái sẽ nhiều hơn.
+ Liên kết kiểu standing seam là bóp bẹp mép tôn nên có thể gây ra việc xước tôn, rạn sơn tại vị trí bóp bẹp.
+ Tính thẩm mỹ của sóng tôn thấp.
C.1.3b Seamlock 485,490,500 :
- Là 1 biến thể từ sóng 470 ,cùng kiểu liên kết standing seam tuy nhiên khổ rộng hiệu dụng của sóng tôn được mở rộng ra thành 485mm, 490 mm, 500mm. Đánh đổi với sự mở rộng khổ hiệu dụng thì chiều cao sóng bị thấp đi
C.1.3C Seamlock 1040 :
Khổ rộng hiệu dụng 1040 mm. Loại tôn này mới xuất hiện trên thị trường (2015), là thế hệ mới của tôn seamlock. Cách thức sản xuất : cán tấm tôn từ cuộn tôn khổ 1200mm. Chiều cao sóng tôn 70mm.
- Ưu điểm :
+ Số mối nối tôn ít hơn 50% so với 470 nên rủi ro về thấm dột sẽ ít hơn.
+ Do không phải xẻ nên tấm tôn sẽ không có điểm nào phải chịu sự ăn mòn.
+ Liên kết seam không gây bẹp, xước. không bị rạn sơn tại vị trí liên kết.
+ Chiều cao sóng cao hơn 470 nên khả năng chống tràn, dò nước vào bên
trong tốt hơn
+ Sóng tôn hình quả trám có tính thẩm mỹ cao hơn 470.
- Nhược điểm :
+ Sản xuất khó hơn loại 470.
+ Quá trình
lắp đặt yêu cầu kỹ thuật cao hơn.
C.1.3D Seamlock HT-BILOCK :
Đây là loại sóng seamlock linh hoạt, khổ hiệu dụng có thể thay đổi từ 120mm đến 1125mm, chiều cao sóng tôn 25mm. Kiểu liên kết standing seam.
- Ưu điểm :
+ Có khả năng ứng dụng tốt cho những hình dạng mái phức tạp ( cong, tròn, uốn lượn sóng...)
+ Dễ thi công, dễ lắp đặt.
+ Liên kết đơn giản, thích nghi với các loại mái nhiều lớp. Có thể phủ hệ pin mặt trời hoặc mái ngói lên mặt trên.
- Nhược điểm :
+ Chiều cao sóng tôn thấp. Trong trường hợp độ dốc mái ít hơn 10% thì phải bổ sung keo silicone hoặc cao su non vào đường liên kết giữa các tấm.
Liên hệ:
0969.56.54.81 (Mr. Hà)
0983.580.519 (Mr Tuệ)
để có tư vấn tốt nhất